Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016

Dịch Bệnh Tiểu Đường Thời Đại


DCH BNH TIU ĐƯỜNG THI ĐI

Biết nguyên nhân đ phòng tránh cho mình và tránh di hi cho thế h mai sau

Dch Bnh Tiu Đường Thi Đi là tên gi chung cho nhng ai kiêng s đường và nhng người đang dùng thuc cha bnh tiu đường trong khi “chúng ta không h có bnh tiu đường”.

Các nhà nghiên cu khoa hc có công tìm ra biến chng ca bnh tiu đường, do 2 căn bnh gi là GLUCOSE-GLYCOGENE.
Chúng ta cn cm ơn h đã cung cp kiến thc cho ta hiu biết v chúng trong bài viết này, nhưng h ch là nhóm thiu s, có chăng có thêm các bác sĩ có lương tâm, nhưng không th ngăn cn được sc mnh ca h thng y tế và k ngh kinh doanh khng l v thuc bnh tiu đường đang áp đt vào chúng ta đ chúng ta b nhiu bnh khác đ phi dùng nhiu thuc cha nhng bnh biến chng như các kết qu nghiên cu sau đây ca các nhà khoa hc :

BNH V GLUCOSE :

Đường trong thc ăn t cht carbohydrate có trong thc ăn được chuyn hóa thành máu có cha mt lượng đường đ giúp cho tuyến ty sn xut insulin cân bng đường mc đích đem đường trong máu dn vào b sung cho tế bào cht nuôi tế bào, giúp tế bào có năng lượng to ra sc khe cho con người chu đng do dai đ làm nhng công vic nng nhc theo nhu cu mà không b mt, có nghĩa là đường trong tế bào đ nh lượng insulin do tuyến ty sn xut càng nhiu thì cn nhu cu cung cp đường cho tế bào t thc ăn có cha nhiu đường thì h thng min nhim phòng chng bnh ca cơ th càng mnh.

Chúng ta chú ý đến chưc năng ca insulin do tuyến ty sn xut hoàn toàn khác vi thuc insulin nhân to cha bnh tiu đường.

Chúng ta ly thí d : công nhân là lượng insulin, có hai loi công nhân, công nhân là gia nhân trong 1 gia đình là insulin do tuyến ty sn xut, và công nhân đường ph ca chính ph là insulin nhân to.

Đường ph ví như ng dn máu lưu thông, trong máu có cha đường.

Thc ăn cha đường hàng ngày ging như nhà cung cp giao hàng đến mi gia đình, đ nhng bao đường trên đường ph trước ca nhà vào 2 bui sáng chiu trong 2 ba ăn.

Trong ba ăn sáng, trên đường trước nhà có 2 bao đường, ban kim soát trt t giao thông trên đường ph ví như máy th đường, cho phép được tn tr ít đường trong máu t 6-8mmol/l, nếu dư tha thì công nhân đường ph là insulin đến dn dp vt b đường dư tha đi.

Mt khác trong gia đình cũng có gia nhân là insulin, ra đường ph đem đường ca mình vào nhà đ làm thc phm nuôi các thành viên trong gia đình khe mnh, thì đường không còn nm trong đường ph, có nghĩa là trong máu không còn lượng đường dư tha cao. Như vy insulin trong cơ th đem đường vào nuôi tế bào đúng tiêu chun đ cân bng đường càng nhiu thì h min nhim phòng chng bnh càng mnh, giúp con người khe mnh có nhiu năng lượng. Trong trường hp thanh tra đường ph, kim soát lượng đường còn nm trong ng máu thì người này b bnh đường-huyết cao, phi dùng thuc insulin nhân to là công nhân đường ph dn dp vt b đường dư tha vào thùng rác, là theo đường tiêu tiu ra ngoài, có nghĩa là gia đình này không có gia nhân là insulin do tuyến ty sn xut đ đem đường vào nuôi tế bào, làm cho tế bào thiếu đường thì h min nhin phòng chng bnh suy yếu, các chc năng giúp h thng tiêu hóa không có kh năng chuyn hóa và hp th thc ăn thành cht b được, mt khác do s đường phi ăn kiêng, nên trong thc ăn không có cht b, do ct gim lượng carbohydrate, như vy ly đường đâu mà nuôi tế bào.

Do đó, khi chúng ta chưa ung thuc tiu đường, thì mi ln thc ăn tha đường, nhim v insulin do tuyến ty sn xut mt mt đem lượng đường va đ theo nhu cu hot đng ca tế bào, mt khác đem đường dư tha ct vào kho trong gia đình trong gan đ tr thành glycogen, và ct trong các cơ bp giúp cơ bp phát trin to, chc, mnh, cơ tim, cơ co bóp bao t, cơ thn, cơ phi, cơ gan, cơ rut và trong não nuôi thn kinh trung ương và thn kinh ngoi biên...

Còn insulin nhân to là công nhân đường ph vt đường dư tha trong máu, mt mt theo nước tiu ra ngoài, gi là bnh tiu đường, mt mt tr thành m trong bng và m trong gan là loi glycogen xu, khi chuyn ra glucose thì li làm tăng đường-huyết trong máu, insulin trong cơ th không chuyn đường xu này vào tế bào, nên tây y gi là bnh tiu đường kháng insulin, do đó đường d tr trong gan gi là glycogen tr thành bnh.

Còn người kiêng không ăn đường, không dư đường, cơ th lúc nào cũng thiếu đường trong mt thi gian dài thì không có glycogen tt d tr, ch có glycogen trong m xu gan và bng, vì glycogen tt d tr trong cơ bp trước khi ung thuc tr tiu đường đ ct đường trong máu vt vào thùng rác, thì tế bào thiếu đường đã được insulin ca tuyến ty rút đường glucogene trong cơ bp đem nuôi tế bào hết ri, nên cơ bp teo, còn tế bào cũng teo m, chc năng hot đng ca tế bào yếu không giúp cho b máy tiêu hóa hot đng tt, và cui cùng nhà máy sn xut insulin ca tuyến ty đóng ca cho công nhân ngh vic, gi là bnh tuyến ty không sn xut insulin, mà phi dùng insulin nhân to, nhim v insulin nhân to chuyên môn phá hoi vt b đường ra khi cơ th. Do đó đưa đến hu qu to thành 10 loi bnh glycogen do các nhà khoa hc khám phá ra, được tóm tt như sau :

BNH V GLYCOGENE :

1-Bnh d tr glycogen (GSD) loi bnh I :

Tây y gi là bnh glycogenosis là bnh làm hi gan thn làm thay đi bch cu trung tính, vì thiếu 2 loi enzym chuyn hóa protein trong cơ, tây y gi là translocase ni và ngoi, nó cho phép vn chuyn protein cn thiết vào tế bào.

2-Bnh d tr glycogen loi bnh II:

Gây ra bnh tim, cơ bp và xương.

Do thiếu cht acid Maltase gi là bnh Pompe gây ra bi s thiếu ht toàn b hoc mt phn ca enzyme lysosome alpha-glucosidase. Enzyme này là cn thiết đ phá v glycogen và chuyn đi nó thành glucose. Nếu không có enzyme này, glycogen, mt cht dính dày tích t trong tế bào cơ dn đến suy thoái cơ nghiêm trng. Nó ch yếu nh hưởng đến tim, xương, và cơ hô hp ca bnh nhân, s b chết vì suy tim và suy hô hp, nng nht tr sơ sinh do người m mang thai kiêng đường. Bnh Pompe phát trin thì bt c tui nào, người bnh mt kh năng vn đng phi nm lit giường, gim chc năng hô hp phi tr th bng máy, có th t vong do biến chng ca hô hp và tim mch, nguyên nhân do trong thc ăn thiếu đường t thc ăn, khi mà cơ th không chuyn hóa được glycogen d tr, chúng đã b bnh.

Có 3 hình thc ca bnh thy được v cơ tim, cơ bp đi vi bnh ca tr em và bnh v xương đi vi thanh niên và người ln tui.

3-Bnh d tr glycogen bnh loi III :

Gi là bnh Forbes-Cori hoc dextrinosis có du hiu bnh như :

Bng sưng do gan ln.
S chm tr tăng trưởng trong thi thơ u.
Lượng đường huyết thp.
Nng đ cht béo cao trong máu.
Cơ bng nhão.

4-Bnh d tr glycogen bnh loi IV :

Là bnh Andersen do kết qu và tích t bt thường ca glycogen trong gan, cơ và hoc mô làm sưng gan lách to, xơ gan, suy gan, gan có so dn đến nhng biến chng bt thường ca bnh gim trương lc cơ xương như yếu teo cơ, bnh tim gây phù tng quát và h thn kinh trung ương nh hưởng đến b não và ty sng, và h thn kinh ngoi biên bao gm điu hòa huyết áp, nhit đ, và nhp tim, nh hưởng bnh này có kh năng đe da tính mng dn đến cái chết sm, hoc có th cy ghép gan.

Ngoài ra, mt s biến th ca bnh thn kinh cơ Andersen- cho các bé mi sinh thy rõ khi mi sinh, vào cui thi thơ u, hay trưởng thành. Bnh di truyn do cha m kiêng đường làm suy yếu chc năng ty tng không giúp tế bào có đ máu đ đường đ phát trin.

Các dây thn kinh ngoi vi m rng t thn kinh trung ương đến cơ bp, các tuyến, da, giác quan, và cơ quan ni tng. dây thn kinh ngoi biên bao gm các dây thn kinh vn đng, dây thn kinh cm giác, và thn kinh ca h thn kinh t tr, Có th bao gm mt cm giác chân, yếu cơ tiến trin ca tay và chân, dáng đi ri lon, Khó khăn đi tiu, suy gim nhn thc nh hoc mt trí nh.

5-Bnh d tr glycogen bnh loi V :

Bnh McArdle là mt bnh di truyn do cha m thiếu đường sanh ra, gây ra đau cơ nng và b chut rút. Làm tn thương cơ bp, yếu cơ làm nh hưởng đến xương. Do thiếu mt loi enzyme phosphorylase cn thiết đ phá v glycogen, lưu tr ca đường, còn nhng người c đi kiêng dường không có đường d tr tt mà ch có glycogen xu trong gan và m xu.

6-Bnh d tr glycogen loi VI :

Gi là bnh Hers, thuc nhóm lưu tr glycogen gan.

Do lượng đường trong máu thp (h đường huyết do kiêng đường hay do dùng thuc ) có th gây ra các triu chng mun ngt, yếu, đói, và căng thng. gim trương lc cơ và yếu cơ bp nh có th xy ra trong mt s trường hp.

7-Bnh d tr glycogen bnh loi VII:

Còn gi là bnh Tarui, phát sinh như là kết qu ca s thiếu ht phosphofructokinase (PFK), là mt ri lon di truyn gây ra do cha m kiêng đường, có đường d tr xu gi là glycogen hết hn trong các tế bào cơ, xut hin trong thi kỳ thơ u gây ra đau cơ, xy ra sau khi vn đng mnh như th dc, làm vic nng bng chân tay, cơ th xut ra mt loi protein xu hết hn gi là myoglobin dn đến bun nôn và ói ma, protein này có trong nước tiu và thn gi là bnh myoglobinuria Nếu không điu tr s hi thn làm suy thn vì kh năng thn không th loi b acid uric hết hn trong máu làm tăng acid uric máu gây ra bnh vàng da và tròng trng ca mt b vàng, và làm suy nhược cơ, di truyn cho trè sơ sinh suy tim, khó th thường không th sng sót.

Đi vi người ln tui s b yếu cơ bp, thiếu hng cu, nguyên nhân thiếu đường chuyn hóa nuôi máu làm ra bnh tây y gi là bnh thiếu máu tan máu, các tế bào máu đ b chia nh ra (gi là tan máu) là thiếu ht máu.

8- Bnh d tr glycogen bnh loi VIII :

Trong loi VIII, thiếu ht enzyme nhm đến gan và não b nh hưởng, có gan to, tn thương dây thn kinh s não th tư và run tay cùng bên nghiêm trng, đánh du rung git nhãn cu, chóng mt và ói ma, và có th chn dòng chy dch não ty (tc nghn não úng thy), và rung git nhãn cu, s suy thoái thn kinh tiến trin đến hypertonia, co cng, dn đến cái chết.

Hypertonia được gây ra bi chn thương đến con đường vn đng trong h thng thn kinh trung ương, đến các cơ bp và kim soát tư thế, cơ bp, và phn x.

9-Bnh Glycogen loi IX :

Là mt nhóm ít nht bn ri lon đc trưng bi s thiếu ht ca các kinase enzym phosphorylase. Enzyme này là cn thiết đ chuyn hóa mt loi đường phc glycogen. Thông thường, glycogen được chuyn hóa thành mt đơn được biết đến như glucose đường. Glucose là mt trong nhng ngun năng lượng chính cho cơ th. Khi có glycogen dư tha, nó được lưu tr trong cơ th, ch yếu gan và cơ bp và, khi cơ th cn nhiu năng lượng hơn, được chuyn đi thành glucose Nhưng loi bnh này không th chuyn hóa glycogen, nên tha nước tương tích t trong gan làm gan sưng to, hoc trong cơ bp, hoc c hai.

Triu chng thường gp ca bnh tha glycogene hết hn (xu) trong gan làm gan phình lên bt thường, do h lượng đường trong máu (h đường huyết) trong nhn ăn, hay do thuc h đường. gây ra bi mt đt biến mt trong ba gen khác nhau trong gan.

Các hình thc khác nhau trong nhng điu kin có th nh hưởng đến s c glycogen trong tế bào gan hoc các tế bào cơ bp, đôi khi c hai.

Các du hiu và triu chng thường bt đu tui u thơ. Các tính năng ban đu thường là gan ln (gan) và tăng trưởng chm tr em. Trong thi gian kinh nguyt kéo dài mà không có thc ăn (nhn ăn), cá nhân b nh hưởng có th có đường trong máu thp (h đường huyết) hoc nng đ ceton trong máu (ketosis). Ceton là nhng phân t được sn xut trong quá trình phân hy ca cht béo xy ra. Khi đường-huyết không đ, tr em b nh hưởng có th-đã b trì hoãn s phát trin ca các k năng vn đng, như ngi, đng, hoc đi b, hoc yếu cơ nh. Tui dy thì là b trì hoãn trong mt s thanh thiếu niên trong hình thc yếu gan không phát trin được chiu cao bình thường. mt s b nh hưởng cá nhân -có mt s tích t ca mô so là xơ hóa trong gan, phát trin thành bnh gan không hi phc (xơ gan). có th b mt, đau cơ bp, và chut rút, đc bit là khi tp th dc (tp th dc không dung np). nh hưởng b yếu cơ xu đi theo thi gian. Khi mô cơ b phá v bt thường và gii phóng mt loi protein gi là myoglobin hết hn thi tr qua nước tiu. gây ra nước tiu có màu nâu vàng đ.

10-Bnh Glycogen loi X :

Loi bnh này chính là bnh mt cân bng đường và insulin do kiêng đường và đường trong máu thp và bnh không chuyn hóa glycogene-glucose do thiếu enzyme.

Bnh glycogen và glycogenosis do thiếu enzyme làm ra bnh d tr glycogene tích t bt thường trong mô, trong tế bào cht.

Các cellulose màng tế bào cũng là mt carbohydrate không hòa tan trong nước bao gm glucose, glycogen, tinh bt và dextrin

Dextrin có th được sn xut t ​​tinh bt s dng các enzym như amylase, như trong tiêu hóa cơ th con người được sn xut bi nhit cũng được biết đến như pyrodextrins. là loi bt màu trng, màu vàng hoc nâu. Đó là mt phn hoc hoàn toàn tan trong nước, năng sut các gii pháp hot đng quang hc có đ nht thp. tìm thy hu hết trong các mô ca cơ th, đc bit trong gan và cơ bp, như carbohydrate d tr chính, nh nó đ d dàng chuyn đi thành glucose.


Bnh d tr glycogen, là mt nhóm các ri lon di truyn ca quá trình chuyn hóa glycogen do thiếu ht enzyme gây glycogen tích lũy trong nước bt thường tương đương các b phn khác nhau ca cơ th. Các nguyên tc phân loi đy đ biến đi t bnh loi I đến loi VII.

Ht glycogen tích lũy lng đng trong các ng thn trong bnh đái tháo đường mà không có mc đích rõ ràng nh hưởng trên chc năng thn.

Cnh báo triu chng ca h đường huyết :

Khi nng đ glucose trong máu bt đu gim đường huyết nh, sau đó thường có nhng du hiu cnh báo triu chng ca h đường huyết sp xy ra. Đây thường là:

đ m hôi
run s
sc tái
yếu đui
đói

Du hiu này được gi là hết hn các hiu ng adrenergic ca h đường huyết vì cơ th phn ng vi các mc đ glucose trong máu thp bi các thế h ca các kích thích t phn quy đnh ch yếu là adrenalin và glucagon. Sau đó đường huyết gim thp hơn na thì co thêm nhng du hiu thường là:

nhm ln
khó chu
đi hành vi như vy là gây hn, kích đng bo lc hoc
trao đi cm giác như vy là nhìn m
Khi đường-huyết h thp dưới 3.5mmol/l là bt tnh hôn mê, dn đến mt máu não chết người..

Quan trng cn nh:

Các triu chng cnh báo khác nhau t người này sang người khác và có th thay đi trong con người thi đim khác nhau. Ví d, sau khi tp th dc đường s h nhanh chóng.

Nó rt ph biến cho người b bnh tiu đường đ t chi ung thêm đường hay người chăm sóc gia đình hoc con cái quen vi nhng du hiu biến chng thường gp đó có rt ít kh năng hiu biết thc tế ca 10 bnh này do hu qu thiếu đường mà vn kiêng s đường! Nht là các bà m mang bu kiêng đường di hi 10 bnh này cho con và các thế h mai sau.

Nếu chúng ta là người rt ít kh năng hiu biết trong mt xét nghim máu thì kết qu không nht thiết phi đáng tin cy. Ch cn có nhng triu chng cnh báo trên cơ th s có mi nguy him sp xy ra là h đường huyết, có th không cu kp tánh mng.

Đ đ phòng an toàn tai biến do đường, chúng ta tuân theo tiêu chun cũ ca Y Tế Thế Gii nãm 1979, khi đói t 6.0-8.0mmol/l (100-140mg/dl), khi no t 8.0-11.0mmol/l (140-200mg/dl), và khi cm thy hơi chóng mt, khó th, mt tim do làm vic làm tt đường-huyết phi đo đường, nếu không đúng tiêu chun phi ung đường 2-3 thìa đường cát vàng ngay. Cn mua 1 máy đo đường, dù không có bnh cao đường, nhưng đ phòng bnh thiếu đường đ không b 10 tai biến do thiếu đường k trên giết người mt cách âm thm lng l.

Phân bit 6 loi chóng mt theo kinh nghim ca KCYĐ:

1-Chóng mt do áp huyết thp do kiêng ăn hay do thuc làm h áp huyết.

2-Chóng mt do thiếu máu, s áp huyết tâm trương bên gan đo bên tay phi thp dưới 60mmHg, có du hiu nng xung và khi ngi dy nhanh b chóng mt.

3-Chóng mt do thiếu đường, đường huyết thp dưới 4.5mmol/l, thì khi ngi xung ri đng lên nhanh là chóng mt, trong khi áp huyết đúng tiêu chun tui.

4-Chóng mt do ri lon tin đình, áp huyết bên cao bên thp, có du hiu đi lo đo.

5-Chóng mt kinh niên khi đi đng nm ngi là do 2 nguyên nhân thiếu máu và thiếu đường.

6-Áp huyết đúng đ, đường đúng đ, do tc máu lên nuôi não, phi day bm massaga vùng c gáy đ thông huyt và nhng ng mch máu lên não, có th bnh nhân t cu mình bng cách ho liên tc 5 ln thì mch được thông và xoa bóp c gáy trong tư thế nm hay ngi trên ghế cúi đu xung thp.

Thân

doducngoc